THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO KIẾN THỨC HÀNG KHÔNG THEO NGHỊ ĐỊNH 288
Quy định nội dung chương trình đào tạo kiến thức hàng không, thực hành điều khiển tàu bay không người lái và phương tiện bay khác; phân cấp giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện một số nội dung trong lĩnh vực quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác
- Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
- Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng; Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022;
- Căn cứ Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác;
- Căn cứ Nghị định số 146/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại;
- Theo đề nghị của Bộ Tổng Tham mưu;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định nội dung, chương trình cơ bản đào tạo về kiến thức hàng không, thực hành điều khiển tàu bay không người lái và phương tiện bay khác (sau đây viết gọn là phương tiện bay); phân cấp giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện một số nội dung trong lĩnh vực quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư quy định nội dung, chương trình cơ bản đào tạo về kiến thức hàng không và thực hành điều khiển tàu bay không người lái và phương tiện bay khác (sau đây viết gọn là phương tiện bay); phân cấp giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện một số nội dung trong lĩnh vực quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân người Việt Nam và nước ngoài tại Việt Nam có hoạt động đào tạo cấp giấy phép điều khiển điều khiển phương tiện bay; nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập; nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng; kinh doanh phương tiện bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị cấu thành tàu bay, thiết bị bay; cấp phép bay; quản lý hoạt động bay đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
- Không áp dụng đối với hoạt động đào tạo cấp giấy phép điều khiển điều khiển phương tiện bay; nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập; nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng; kinh doanh phương tiện bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị cấu thành tàu bay, thiết bị bay; cấp phép bay, quản lý hoạt động bay phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
Chương II
NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN ĐÀO TẠO VỀ KIẾN THỨC HÀNG KHÔNG VÀ THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN TÀU BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI
VÀ PHƯƠNG TIỆN BAY KHÁC
Điều 3. Nội dung cơ bản
- Pháp luật quy định về tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
- Kiến thức hàng không cơ bản và nguyên lý bay.
- Hệ thống tàu bay không người lái và phương tiện bay khác; trang bị, thiết bị đồng bộ.
- Vận hành an toàn và quy trình bay.
- Khí tượng và môi trường bay.
- Quản lý không phận và UTM cơ bản.
- Kỹ năng điều khiển cơ bản (VLOS).
- Thực hành nhiệm vụ VLOS nâng cao.
- Kỹ năng điều khiển nâng cao (BVLOS).
Điều 4. Phân phối chương trình
- Tổng thời gian đào tạo: Theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
- Đào tạo lý thuyết: 55% tổng thời gian.
- Đào tạo thực hành: 35% tổng thời gian.
- Ôn tập, kiểm tra và sát hạch cuối khóa: 10% tổng thời gian.
Chương III
PHÂN CẤP GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; NỘI DUNG QUY ĐỊNH VỀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ TÀU BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI
VÀ PHƯƠNG TIỆN BAY KHÁC
Điều 5. Phân cấp giải quyết thủ tục hành chính cấp Giấy phép đủ điều kiện nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập phương tiện bay; động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị cấu phần tàu bay cho Cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng
- Thực hiện nội dung quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác:
- a) Chấp thuận đủ điều kiện về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn đủ điều kiện bay đối với phương tiện bay, động cơ tàu bay và phương tiện bay khác; động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của phương tiện bay.
- b) Chấp thuận đủ điều kiện về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn đủ điều kiện bay đối với hoạt động tạm nhập tái xuất phương tiện bay; động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của phương tiện bay.
- c) Chấp thuận đủ điều kiện về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn đủ điều kiện bay đối với hoạt động tạm xuất tái nhập phương tiện bay; động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của phương tiện bay.
- Thừa nhận quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật đối với phương tiện bay.
- Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
- Trình tự thủ tục theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
Điều 6. Phân cấp giải quyết thủ tục hành chính cấp Giấy phép đủ điều kiện đối với cơ sở nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của phương tiện bay cho Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
- Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với cơ sở nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng; phương tiện bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của phương tiện bay theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
- Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với cơ sở nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, phương tiện bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của phương tiện bay theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
- Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với cơ sở nghiên cứu chế tạo, thử nghiệm, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của phương tiện bay theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
- Thành phần hồ sơ:
- a) Trường hợp cấp mới theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác;
- b) Trường hợp cấp đổi, cấp lại theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
- Trình tự thủ tục theo quy định tại khoản 3 Điều 11 hoặc khoản 3 Điều 12 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
Điều 7. Phân cấp giải quyết thủ tục hành chính cấp Giấy phép đủ điều kiện đối với cơ sở kinh doanh phương tiện bay; động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của phương tiện bay cho Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, thành phố
- Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với cơ sở kinh doanh phương tiện bay; động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của phương tiện bay.
- Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với cơ sở kinh doanh phương tiện bay; động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của phương tiện bay theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
- Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phương tiện bay; động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của phương tiện bay theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
- Thành phần hồ sơ:
- a) Trường hợp cấp mới theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác;
- b) Trường hợp cấp đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác;
- c) Trường hợp cấp lại theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
- Trình tự thủ tục:
- a) Trường hợp cấp mới theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác;
- b) Trường hợp cấp đổi, cấp lại theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, thành phố.
Điều 8. Phân cấp giải quyết thủ tục hành chính cấp phép bay đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay khác cho Cục Tác chiến, Bộ Tư lệnh các quân khu, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, thành phố
- Cục Tác chiến cấp phép bay đối với hoạt động bay trong vùng trời, vùng thông báo bay của Việt Nam.
- Bộ Tư lệnh quân khu cấp phép bay đối với hoạt động bay có độ cao nhỏ hơn 120 mét so với địa hình thuộc địa bàn của quân khu; hoạt động bay có độ cao nhỏ hơn 50 mét so với địa hình trong phạm vi từ 02 trạm trở lên thuộc địa bàn của quân khu (không bao gồm khu vực cấm bay, hạn chế bay tại cảng hàng không, sân bay).
- Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội cấp phép bay đối với hoạt động bay có độ cao nhỏ hơn 120 mét so với địa hình, trong phạm vi từ 02 trạm trở lên tại địa giới hành chính thành phố Hà Nội (không bao gồm khu vực cấm bay, hạn chế bay tại cảng hàng không, sân bay).
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố (sau đây viết gọn là Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh) cấp phép bay đối với hoạt động bay có độ cao nhỏ hơn 120 mét so với địa hình, trong phạm vi 01 địa giới hành chính của tỉnh (không bao gồm khu vực cấm bay, hạn chế bay tại cảng hàng không, sân bay).
- Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
- Trình tự thủ tục theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
- Phối hợp cấp phép bay theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 288/2025/NĐ-CP ngày 05/11/2025 của Chính phủ quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
- Cơ quan, đơn vị phối hợp:
- a) Công an tỉnh (thành phố) nơi có hoạt động bay được cấp phép;
- b) Công ty quản lý bay khu vực thuộc Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam đối với hoạt động bay được cấp phép có ảnh hưởng đến hoạt động khai thác hàng không dân dụng.
Điều 9. Phân cấp hủy bỏ phép bay
- Cục Tác chiến hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần phép bay do Cục Tác chiến và Bộ Tư lệnh quân khu, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh cấp.
- Bộ Tư lệnh quân khu hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần phép bay do Bộ Tư lệnh quân khu và Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh thuộc quyền cấp.
- Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần phép bay do Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội cấp.
Điều 10. Phân cấp quản lý khu vực bay
- Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh chỉ đạo quản lý, giám sát, dự báo, thông báo và hiệp đồng đối với hoạt động bay có độ cao dưới 120 mét so với địa hình trên địa bàn tỉnh (không bao gồm khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay tại cảng hàng không, sân bay).
- Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội chỉ đạo quản lý, giám sát, dự báo, thông báo và hiệp đồng đối với hoạt động bay có độ cao dưới 200 mét so với địa hình trên địa bàn thành phố Hà Nội (không bao gồm khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay tại cảng hàng không, sân bay).
- Bộ Tư lệnh quân khu chỉ đạo quản lý, giám sát, dự báo, thông báo và hiệp đồng đối với hoạt động bay có độ cao từ 120 mét đến 200 mét so với địa hình trên địa bàn quân khu; hoạt động bay trong phạm vi từ 02 tỉnh (thành phố) trở lên trong địa bàn quân khu (không bao gồm khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay tại cảng hàng không, sân bay).
- Trung tâm Quản lý điều hành bay khu vực thuộc các Sư đoàn Không quân, Quân chủng Phòng không – Không quân (trực thuộc Quân chủng) chỉ đạo quản lý, giám sát, điều hành bay hàng không dân dụng liên quan đối với hoạt động bay có độ cao bay bằng hoặc lớn hơn 200 mét so với địa hình, và trong khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay tại cảng hàng không, sân bay.
- Hoạt động bay trong vùng trời trên các đảo, quần đảo, nhà giàn thuộc chủ quyền của Việt Nam không nằm trong khu vực lân cận sân bay, đường hàng không có hoạt động bay quân sự, hàng không dân dụng do Quân chủng Phòng không – Không quân chủ trì, phối hợp với Quân chủng Hải quân và các đơn vị có liên quan trong khu vực quản lý, giám sát, dự báo, thông báo và hiệp đồng bay.
- Trường hợp thiết lập vùng trời, cấp phép bay cho thử nghiệm và khai thác, sử dụng phương tiện bay hoạt động ở nhiều khu vực khác nhau, miền độ cao khác nhau do Quân chủng Phòng không – Không quân chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong khu vực có hoạt động bay quản lý, giám sát, dự báo, thông báo và hiệp đồng bay.
- Hoạt động bay trong vùng trời khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay do đơn vị trực tiếp quản lý, bảo vệ khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay và đơn vị liên quan được chỉ định trong phép bay quản lý, giám sát, dự báo, thông báo bay và hiệp đồng.
Điều 11. Phân cấp giám sát kiểm tra, sát hạch; giải quyết thủ tục hành chính cấp mới, cấp đổi, cấp lại, thừa nhận Giấy phép điều khiển phương tiện bay cho Quân chủng Phòng không – Không quân
- Giám sát kiểm tra, sát hạch của cơ sở đào tạo cấp Giấy phép điều khiển phương tiện bay, gồm:
- a) Kiểm tra lý thuyết kiến thức về hàng không;
- b) Sát hạch thực hành điều khiển phương tiện bay.
- Cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy phép điều khiển phương tiện bay, gồm:
- a) Cấp mới Giấy phép điều khiển phương tiện bay sau khi có văn bản đề nghị cấp kèm theo hồ sơ, danh sách, kết quả kiểm tra và kết quả sát hạch thực hành của cơ sở đào tạo;
- b) Cấp đổi Giấy phép điều khiển phương tiện bay trong trường hợp bị hư hỏng, bị chỉnh sửa thông tin;
- c) Cấp lại Giấy phép điều khiển phương tiện bay trong trường hợp bị mất.
- Thừa nhận Giấy phép điều khiển phương tiện bay hoặc bằng, chứng chỉ quốc tế có giá trị tương đương của cá nhân sử dụng phương tiện bay tại Việt Nam.
- Thành phần hồ sơ:
- a) Trường hợp cấp mới theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 Nghị định quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác;
- b) Trường hợp cấp đổi, cấp lại theo quy định tại khoản 3 hoặc khoản 4 Điều 29 Nghị định quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
- Trình tự thủ tục theo quy định tại khoản 5 Điều 29 Nghị định quy định về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay khác.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi hành
- Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ___ tháng ___ năm 2025.
- Văn bản hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành: Thông tư số 35/2017/TT-BQP ngày 12 tháng 02 năm 2017 của Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn đủ điều kiện bay; tiêu chuẩn, thủ tục cấp giấy phép cho cơ sở thiết kế, sản xuất, sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị của tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ; khai thác tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ.
Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp
- Đối với các hồ sơ đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiếp tục thụ lý giải quyết theo các quy định hiện hành cho đến khi kết thúc thủ tục hành chính.
- Các giấy tờ quy định tại các Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Thông tư này đã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục có giá trị pháp lý. Trường hợp cần cập nhật, chỉnh sửa, gia hạn hoặc bị thu hồi, các tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
- Bộ Tổng Tham mưu chỉ đạo:
- a) Cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng tổ chức triển khai thủ tục hành chính quy định tại Điều 5 Thông tư này;
- b) Cục Quân huấn tổ chức triển khai thủ tục hành chính quy định tại khoản 1 Điều 8; thực hiện nội dung quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này;
- Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng tổ chức triển khai thủ tục hành chính quy định tại Điều 6 Thông tư này.
- Bộ Tư lệnh các quân khu triển khai thủ tục hành chính quy định tại khoản 2 Điều 8 và thực hiện nội dung quy định tại khoản 2 Điều 9; khoản 3 Điều 10; chỉ đạo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh thuộc quyền triển khai thủ tục hành chính quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 và thực hiện nội dung quy định tại khoản 4 Điều 9; khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
- Bộ Tư lệnh Quân chủng Phòng không – Không quân triển khai thủ tục hành chính quy định tại Điều 11 và thực hiện các nội dung liên quan tại Điều 10 Thông tư này.
- Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội triển khai thủ tục hành chính quy định tại Điều 7, khoản 3 Điều 8 và thực hiện nội dung liên quan tại khoản 3 Điều 9, khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
- Các cơ quan, đơn vị trong quân đội phối hợp thực hiện nội dung quy định tại khoản 5, 6 và khoản 7 Điều 10 Thông tư này.
Điều 15. Tổ chức thực hiện
- Bộ Tổng Tham mưu chỉ đạo Cục Tác chiến phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin để phục vụ công tác quản lý và thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến các nội dung quy định tại Thông tư này.
- Bộ Tư lệnh 86, Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội phối hợp triển khai thực hiện.
- Cục Tài chính đảm bảo nguồn lực để triển khai thực hiện.
- Chỉ huy các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này.
Quá trình thực hiện Thông tư nếu phát sinh vướng mắc kịp thời phản ánh về Bộ Quốc phòng để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Thủ trưởng BQP, CNCTC;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Các cơ quan trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Bộ Chỉ huy quân sự các tỉnh, thành phố;
- C5, C54, C55, C56, C57, C61, C63, C89, C12, C13, C14;
- Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
- Cục Pháp chế/BQP;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT BQP;
- Lưu: VT; NCTH; U299.
- BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Chữ ký)
